Thông tin Thống kê trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời và minh bạch***** Các tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu thống kê phải được sự đồng ý của cơ quan thống kê và phải ghi rõ nguồn số liệu đồng thời chịu sự điều chỉnh theo luật thống kê đối với số liệu thống kê được sử dụng

Thứ Năm, 30 tháng 6, 2022

Thống kê Bến Lức

Quyết định ban hành Quy chế cung cấp thông tin và phổ biến thông tin Thống kê của Chi cục Thống kê huyện Bến Lức

    CỤC THỐNG KÊ LONG AN        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 CHI CỤC THỐNG KÊ BẾN LỨC                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

               Số: 03/QĐ-CCTK                                 Bến Lức, ngày 20 tháng 01 năm 2022

                   


QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế cung cấp thông tin và Phổ biến thông tin của

Chi cục Thống kê Bến Lức

 

CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THỐNG KÊ

 

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Luật tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Quyết định Số 1007/QĐ-TCTK, ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Tổng cục Thống kê về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Chi cục Thống kê quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thống kê khu vực thuộc cục Thống kê;

Căn cứ đề nghị của bộ phận tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế cung cấp thông tin, phổ biến thông tin thuộc phạm vi, trách nhiệm của Chi cục Thống kê Bến Lức.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Bộ phận tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê, công chức đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

-          - Như điều 3;

-   Cục Thống kê (b/c);

-   UBND huyện (b/c);

-   Trang TT điện tử đơn vị;

-   Lưu: VT,htcttk

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG PHỤ TRÁCH


đã ký


Nguyễn Tuấn Linh

 

 

 

 

 .............................................................................................................................


QUY CHẾ

Cung cấp thông tin và Phổ biến thông tin thống kê của

 Chi cục Thống kê huyện Bến Lức

 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/QĐ-CCTK ngày  20/01/2022

                  của Chi cục trưởng Chi cục Thống kê huyện Bến Lức)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 

1. Quy chế này quy định về việc phổ biến thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của người dùng tin thuộc phạm vi, trách nhiệm cung cấp thông tin và phổ biến thông tin của Chi cục Thống kê huyện Bến Lức theo quy định của Luật Thống kê; Luật tiếp cận thông tin;

2. Thông tin thuộc trách nhiệm cung cấp, phổ biến thông tin của Chi cục Thống kê huyện Bến Lức bao gồm thông tin do Chi cục Thống kê huyện Bến Lức tạo ra (kể cả thông tin điều tra có được), trừ các thông tin người dùng tin không được tiếp cận theo quy định tại Điều 6 Luật tiếp cận thông tin; Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch, đầu tư và thống kê.

Điều 2. Nguyên tắc cung cấp thông tin, phổ biến thông tin

1. Việc cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho người dùng tin; đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trong quá trình cung cấp thông tin.

3. Bảo đảm kinh phí và các điều kiện vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của pháp luật điều kiện thực tế của đơn vị.

4. Phổ biến thông tin phù hợp với Luật Thống kê và các quy định hiện hành của pháp luật.

Chương II

CUNG CẤP THÔNG TIN

Điều 3. Rà soát, kiểm tra tính bí mật, phân loại thông tin cung cấp

1. Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin, phòng, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, phân loại nội dung thông tin trong văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc thông tin được tiếp cận, thông tin không được tiếp cận, thông tin được tiếp cận có điều kiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Luật tiếp cận thông tin và Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch, đầu tư và thống kê để phân loại thông tin cần cung cấp theo Quy chế này.

2. Trong quá trình rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin và phân loại thông tin, đối với các thông tin phức tạp, thông tin liên quan đến nhiều lĩnh vực, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể lấy ý kiến các đơn vị có liên quan.

Điều 4. Cung cấp thông tin, quản lý thông tin

1. Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm về việc tổ chức thực hiện, thẩm định nội dung, quyết định cung cấp hoặc từ chối cung cấp thông tin cho đối tượng dùng tin theo thẩm quyền; cán bộ, công chức, người lao động không thuộc thẩm quyền tuyệt đối không cung cấp thông tin.

2. Bộ phận tổng hợp là đầu mối tiếp nhận và xử lý nội dung cần cung cấp thông tin. Nội dung cung cấp thông tin phải được Chi cục trưởng kiểm duyệt lần cuối trước khi cung cấp thông tin hoặc phổ biến thông tin.

3. Tổ chức giải thích, hướng dẫn, thông báo cho người dùng tin thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo trình tự, thủ tục quy định; giải quyết các phản ánh, kiến nghị, của người dùng tin liên quan đến nội dung cung cấp thông tin.

4. Chi cục trưởng quyết định từ chối cung cấp thông tin theo quy định tại Khoản 4, Điều 54 của Luật Thống kê; Điều 28 Luật của Luật tiếp cận thông tin và Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch, đầu tư và thống kê quy định tại Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Người đứng đầu cơ quan thống kê cấp huyện có trách nhiệm quản lý thông tin thống kê trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách theo Điều 16 của Luật Thống kê.

Chương III

PHỔ BIẾN THÔNG TIN

Điều 5. Thông tin phải được phổ biến

1. Các thông tin được phổ biến

a) Văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thống kê và Ngành Thống kê;

b) Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngành Thống kê;

c) Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thống kê huyện Bến Lức; nội quy, quy chế làm việc; quy chế văn hóa công sở của Chi cục Thống kê huyện Bến Lức;

d) Danh mục thông tin phải phổ biến theo quy định Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 và Nghị định 94/NĐ-CP, ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

e) Thông tin khác phải được phổ biến theo quy định của pháp luật.

2. Ngoài thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ vào điều kiện thực tế, Chi cục trưởng Chi cục Thống kê xem xét, quyết định việc phổ biến thông tin khác do đơn vị tạo ra phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 6. Hình thức, thời điểm phổ biến thông tin

1. Các hình thức phổ biến thông tin bao gồm

a) Đăng tải trên trang thông tin điện tử của Chi cục Thống kê huyện Bến Lức; mạng xã hội (nếu có);

b) Phổ biến trên phương tiện thông tin đại chúng;

c) Niêm yết tại trụ sở Chi cục Thống kê huyện Bến Lức;

d) Các hình thức khác do Chi cục trưởng Chi cục Thống kê huyện Bến Lức quyết định (Ấn phẩm, sản phẩm.v.v...).

2. Trường hợp pháp luật có quy định về hình thức phổ biến đối với thông tin cụ thể thì áp dụng quy định đó.

3. Thời điểm phổ biến thông tin đối với ngành, lĩnh vực được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp pháp luật chưa có quy định thì chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin, Chi cục Thống kê huyện Bến Lức có trách nhiệm phải phổ biến thông tin.

Điều 7. Xử lý thông tin phổ biến không chính xác

1. Trường hợp phát hiện thông tin do Chi cục Thống kê huyện Bến Lức tạo ra và đã được phổ biến không chính xác, thông tin do cơ quan khác tạo ra nhưng do Chi cục Thống kê huyện Bến Lức phổ biến không chính xác thì Chi cục trưởng đơn vị có trách nhiệm kịp thời đính chính, phổ biến thông tin đã được đính chính.

2. Trường hợp phát hiện thông tin do Chi cục Thống kê huyện Bến Lức tạo ra nhưng được cơ quan khác phổ biến không chính xác thì Chi cục trưởng trách nhiệm yêu cầu cơ quan đã phổ biến thông tin kịp thời đính chính, phổ biến thông tin đã được đính chính; kiến nghị lên cấp trên xử lý theo Thông tư số 03/2020/TT-BKHĐT, ngày 31/3/2020 quy định quy trình kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước;

3. Trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ cơ quan, tổ chức, về thông tin phổ biến không chính xác, Chi cục trưởng phối hợp với đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời đính chính, phổ biến thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.

Chương IV

CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU

Điều 8. Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin

1. Lãnh đạo Chi cục Thống kê huyện trực tiếp, tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của người dùng tin tại trụ sở Chi cục Thống kê (không tiếp nhận Phiếu yêu cầu qua hình thức khác). Trường hợp thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể, rõ ràng, lãnh đạo đơn vị hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung theo quy định.

2. Văn thư đơn vị tiến hành cập nhật yêu cầu cung cấp thông tin vào sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu (sổ theo dõi bằng giấy hoặc bằng file mềm điện tử).

Điều 9. Thông báo về việc cung cấp thông tin, từ chối cung cấp thông tin

1. Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin tại Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ, Chi cục trưởng thông báo về thời hạn, địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí tiếp cận thông tin và phương thức, thời hạn thanh toán. Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan hoặc qua thư điện tử.

2. Đối với thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay, bố trí để người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông tin thì đơn vị không cần ra thông báo về việc cung cấp thông tin.

3. Chi cục Thống kê từ chối cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 28, Luật tiếp cận Thông tin và Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch, đầu tư và thống kê;

4. Thời hạn thông báo về việc cung cấp thông tin, từ chối cung cấp thông tin được thực hiện theo quy định của Luật tiếp cận thông tin.

Điều 10. Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu

1. Người làm đầu mối cung cấp thông tin đối chiếu thông tin được yêu cầu cung cấp thuộc thẩm quyền và theo Điều 4 của quy chế này.

2. Đối với thông tin phức tạp, chưa có tại cơ sở dữ liệu thông tin của Chi cục Thống kê huyện Bến Lức mà cần tập hợp từ các nguồn khác (nguồn điều tra Thống kê) thì cơ quan Thống kê và người yêu cầu thông tin có sự thỏa thuận hoặc đặt hàng cơ quan thống kê thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận của hai bên theo Khoản 2 Điều 9 của Luật Thống kê.

3. Khi phát hiện thông tin được yêu cầu cung cấp thuộc các trường hợp từ chối cung cấp thông tin quy định tại Điều 28 Luật tiếp cận thông tin, theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Quy chế này, Chi cục Thống kê huyện Bến Lức thông báo từ chối cung cấp thông tin bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối cung cấp thông tin cho người yêu cầu thông tin. Trường hợp người yêu cầu thông tin đã nộp chi phí tiếp cận thông tin thì Chi cục Thống kê có trách nhiệm hoàn lại chi phí cho người yêu cầu thông tin.

Điều 11. Cung cấp thông tin theo yêu cầu

1. Trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu trực tiếp tại Trụ sở cơ quan, căn cứ yêu cầu của người yêu cầu và hình thức chứa đựng thông tin, Chi cục Thống kê Bến Lức bố trí thiết bị sao chép, chụp thông tin tại trụ sở cơ quan phù hợp với hình thức cung cấp thông tin được yêu cầu và phù hợp với đối tượng yêu cầu cung cấp thông tin.

2. Các “Ấn phẩm; Sản phẩm” chứa đựng thông tin thuộc về đơn vị sẽ không cung cấp bằng file mềm bất cứ hình thức nào.

3. Người yêu cầu thông tin phải trực tiếp đến cơ quan Thống kê trình bày về nhu cầu sử dụng số liệu Thống kê với người có thẩm quyền, phải ký bản "Cam kết sử dụng số liệu Thống kê"; trả phí in ấn, photo tài liệu .v.v… theo quy định.

4. Đối với học sinh, sinh viên ký "Cam kết sử dụng số liệu Thống kê" và cung cấp đề tài, đề án có sử dụng số liệu Thống kê.

5. Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, số liệu Thống kê chịu sự điều chỉnh tại Thông tư số 03/2020/TT-BKHĐT, ngày 31/3/2020 quy định quy trình kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước.

6. Thời hạn cung cấp thông tin theo yêu cầu thực hiện theo quy định của Luật tiếp cận thông tin.

Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê, cơ sở dữ liệu thống kê

Theo Điều 55 Luật Thống kê 2015:

1. Được sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.

2. Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này.

3. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê được cung cấp, trừ trường hợp được cơ quan thống kê trung ương cho phép.

Theo Điều 58 Luật Thống kê 2015:

1. Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.

2. Sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.

3. Trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn thông tin.

4. Tham gia ý kiến với cơ quan thống kê về chất lượng số liệu thống kê. 5. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê. 6. Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thống kê trung ương trong việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.

Điều 13. Thu, quản lý chi phí tiếp cận thông tin

1.   Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin, Ấn phẩm, Sản phẩm Thống kê không phải trả phí, lệ phí cung cấp thông tin nhưng phải trả chi phí để in, sao, chụp, thu thập, tổng hợp số liệu theo Phụ lục chi phí in, sao, chụp thông tin ban hành kèm theo Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính.

2.   Đối với cơ quan nhà nước được thực hiện theo điểm b, mục 1.1, khoản 1, Điều 3 của Thông tư số 46/2018/TT-BTC, ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2, điều 12 Luật tiếp cận thông tin.

3.   Chi phí thu được từ việc in, sao, chụp tài liệu, Ấn phẩm, Sản phẩm do Chi cục Thống kê tạo ra giao Tổ công đoàn đơn vị quản lý; việc sử dụng chi phí thu được phải được thống nhất trong quy chế sử dụng đoàn phí và kinh phí công đoàn của cơ quan.

4.   Thực hiện phạm vi thống kê ngoài nhà nước theo Điều 67 và theo điểm 3 Điều 68 của Luật Thống kê; kinh phí cho hoạt động thống kê ngoài nhà nước do tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thống kê tự đảm bảo kinh phí theo Khoản 2 Điều 9 của Luật Thống kê.

Điều 17. Xử lý vi phạm

Đối với công chức, người lao động đơn vị cung cấp thông tin khi chưa được sự đồng ý của Thủ trưởng đơn vị sẽ bị xử lý theo điểm 2 Điều 15 tại Quy chế làm việc của Chi cục Thống kê quy định về “Kỷ luật phát ngôn và bảo vệ bí mật nhà nước”. Trường hợp quy định đến mức phải xử lý kỷ luật thì căn cứ vào quy định hiện hành.

Đối với người dùng tin vi phạm các quy định về sử dụng số liệu, thông tin thống kê sẽ xử lý theo Luật thống kê; Nghị định số 95 /2016/NĐ-CP, ngày 01/7/2016 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực Thống kê.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Điều khoản áp dụng

Quy chế này được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận thông tin thuộc thẩm quyền của Chi cục Thống kê huyện Bến Lức.

Đối với người khuyết tật, sinh viên, học sinh có nhu cầu sử dụng thông tin thống kê cho mục đích nghiên cứu, học tập, cơ quan thống kê huyện tạo điều kiện thuận lợi cho họ được tiếp cận và phù hợp với Quy chế này.

Điều 19. Tổ chức thực hiện Quy chế

1. Thủ trưởng Chi cục Thống kê huyện Bến Lức có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung Quy chế này đến công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị mình, chỉ đạo xử lý thông tin theo yêu cầu; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện với lãnh đạo đơn vị.

2. Bộ phận tổng hợp có trách nhiệm tham mưu theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này, kịp thời báo cáo lãnh đạo đơn vị những vấn đề vướng mắc phát sinh; trường hợp cần thiết, đề xuất lãnh đạo sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.

3. Bộ phận kế toán có trách nhiệm hướng dẫn việc thu, bàn giao tài chính cho Tổ công đoàn đơn vị quản lý, việc sử dụng chi phí thu được từ tiếp cận thông tin, Ấn phẩm phải căn cứ vào quy chế sử dụng đoàn phí và kinh phí công đoàn./.


Mẫu số 01a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________
………., ngày …... tháng ...... năm ……
 

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành cho cá nhân người yêu cầu)
 

Kính gửi: ………………………………………………

 

1. Họ, tên cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin:…………………………...

2. Người đại diện/Người giám hộ[1]:..............................................................

3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu………………….................... ...

cấp ngày …../….../........tại ..........................................................................

4. Nơi cư trú[2]:…………………………………………………………..............

5. Số điện thoại[3] ………………; E-mail: ............................................................... .

6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu cung cấp:.....................................................

……………………………………………………...............................................

……………………………………………………...............................................

7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông tin:......................................................

……………………………………………………...............................................

……………………………………………………...............................................

8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần thứ:

a) Lần đầu ……….. b) Khác:………(ghi rõ số lần đã yêu cầu cung cấp

                                     thông tin có nội dung nêu trên)

9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản, hồ sơ, tài liệu, ấn phẩm, sản phẩm,v.v..………………………………………………………………………….

10. Văn bản kèm theo (trong trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện):….

………………………………………………………………………………..

  

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)


Mẫu số 01b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
………., ngày …... tháng ...... năm ……
 

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành cho tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp)
 

Kính gửi: …………………………………………………………..

1. Tên tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp:......................................................

…………………………………………………………………………….............

……………………………………………………...............................................

2. Người đại diện của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp[4]:.......................................

3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu…………………............

cấp ngày …../….../........tại ..........................................................................

4. Địa chỉ trụ sở của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp:……………….................

……………………………………………………...............................................

5. Số điện thoại[5] ………………; Fax …………………; E-mail: ..............

6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu cung cấp:.................................................... .

7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông tin:......................................................

8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần thứ:

a) Lần đầu          b) Khác:………(ghi rõ số lần đã yêu cầu cung cấp

                           thông tin có nội dung nêu trên)

9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản, hồ sơ, tài liệu, ấn phẩm, sản phẩm:………………….           

10. Văn bản kèm theo (trong trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện):….

……………………………………………………...............................................

  

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC

NGƯỜI YÊU CẦU[6]
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 



[1] Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện, người giám hộ đối với người yêu cầu cung cấp thông tin là người chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi…

[2] Ghi nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ.

[3] Ghi số điện thoại, fax, email của người đại diện/giám hộ.

[4] Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.

[5] Ghi số điện thoại, fax, email của người đại diện yêu cầu cung cấp thông tin.

[6] Người đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp đó.


Thực hiện:


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét