Thông tin Thống kê trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời và minh bạch***** Các tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu thống kê phải được sự đồng ý của cơ quan thống kê và phải ghi rõ nguồn số liệu đồng thời chịu sự điều chỉnh theo luật thống kê đối với số liệu thống kê được sử dụng

Thứ Tư, 28 tháng 3, 2012

TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 2012

Một số biểu mẫu trong "TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 2012"

1.  Quyết định 1271 của Thủ tướng Chính Phủ.
http://www.mediafire.com/?tcb6katktyuchk8 

2. Phương án điều tra
http://www.mediafire.com/?pcppdv5kdp3v6bz

3. Phiếu  thu thập thông tin DN (từ phiếu 1A.1 - 1A.11, mỗi sheet trong excel là một loại phiếu), tùy theo đơn vị mình hoạt động ngành gì mà sử dụng cho phù hợp, nhưng phiếu 1A.DN là phiếu sử dụng chung cho tất cả các DN.
http://www.mediafire.com/?rflv6vj0q5ladpj

4. Phiếu thu thập thông tin CS cá thể.
http://www.mediafire.com/?m17uaypduk7d2d5

5. Phiếu thu thập thông tin về HCSN.
http://www.mediafire.com/?jf1vnyeqevtlzaf

6. Phiếu thu thập thông tin về Tôn giáo.
http://www.mediafire.com/?wk43d2faedt0s7s

TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 2012

TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP


          Thực hiện Quyết định  SỐ:1271/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 2012
          Ngày 28/3/2012 vào lúc 7h30 phút, tại hội trường Cục Thống Kê Long An, BCĐ TĐTCSKT, HC,SN Tỉnh Long An đã khai mạc lớp tập huấn nghiệp vụ "TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 2012" cho BCĐ Tỉnh Long An (gọi tắt là BCĐ Tỉnh), Thành viên BCĐ Tỉnh, Tổ chuyên viên giúp việc, BCĐ các huyện, thành phố trong tỉnh Long An
         Chủ trì hội nghị: ĐC: PHẠM CHÍ DŨNG, Phó BCĐ tỉnh - Cục trưởng Cục Thống Kê Long An.
         Thành phần tham dự: BCĐ Tỉnh Long An (gọi tắt là BCĐ Tỉnh), Thành viên BCĐ Tỉnh, Tổ chuyên viên giúp việc, BCĐ các huyện, thành phố trong tỉnh Long An.
         Thời gian: 2 ngày (28-29/3/2012)
          Nội dung: tập huấn nghiệp vụ "TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 2012.
         Mở đầu chương trình Đ/C Phạm Chí Dũng quán triệt  quyết định 1271 của Thủ tướng Chính phủ về TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 2012, đồng thời đồng chí nêu lên mục đích, yêu cầu và phương án của Tổng ĐT CSKT HC, SN đồng thời quán triệt đến BCĐ tỉnh, BCĐ huyện thực hiện đúng phương án, qui trình Tổng điều tra để đạt được kết quả tốt nhất và nhanh nhất.


                                       Đc: Nguyễn Sơn Phó cục trưởng Cục thống kê Long An trao đổi về phương án Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp
        

Thứ Năm, 23 tháng 2, 2012

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỐI VỚI DN NGOÀI NHÀ NƯỚC

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỐI VỚI DN NGOÀI NHÀ NƯỚC\



      Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở, áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước và dự án có vốn đầu tư nước ngoài, ban hành theo thông tư số 04/2001/TT-BKHĐT ngày 31/3/2011 về biểu mẫu báo cáo thống kê
    Các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Bến Lức có thể tải thông tư và các biểu mẫu báo cáo kèm theo về đơn vị mình và thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo đúng luật định.
    Báo cáo thống kê theo tháng, quý, 6 tháng, năm. Tùy theo ngành nghề sản xuất của đơn vị, sử dụng biểu mẫu cho phù hợp, tất cả báo cáo gởi về Chi cục Thống Kên Bến Lức
   Thời hạn nhận báo cáo là ngày 10 tháng sau.

Đc: 213- KP3 - Thị trấn Bến Lức (KHU VIÊN UBND HUYỆN BẾN LỨC)
ĐT: 072.3871.591

Thông tư và các biểu mẫu kèm theo trong link:
http://www.mediafire.com/?dw0j9bcjc57blv9

DIỄN BIẾN GIÁ VÀNG 23/2/2012

Giá vàng ngày 23/2/2012

Giá vàng ngày 23/2/2012
Vui lòng nhấn phím F5 hoặc REFRESH để cập nhật bảng giá vàng nếu có thay đổi


Cập nhật lúc : 23/02/2012 08:20:40 AM
Đơn vị tính : Ngàn đồng / lượng

Thành PhốLoại vàngMuaBán
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1 Kg 44,95045,150
Vàng SJC 10L 44,95045,150
Vàng SJC 1L 44,95045,150
Vàng SJC 5c 44,95045,170
Vàng SJC 2c,1c,5p 44,95045,180
Vàng 24 K 43,65045,150
Vàng 18 K 32,02034,020
Vàng 14 K 24,48026,480
Hà Nội Vàng SJC 44,95045,170
Đà Nẵng Vàng SJC 44,96045,150
Nha Trang Vàng SJC 44,94045,170
Cần Thơ Vàng SJC 44,95045,150
Cà Mau Vàng SJC 44,95045,170
Kiên Giang Vàng SJC 44,95045,170
Buôn Ma Thuột Vàng SJC 44,90045,200



Nếu quý vị không thấy bảng giá vàng do máy chủ quá tải, xin quý vị vui lòng xem BẢNG GIÁ VÀNG tại đây - có thể cập nhật muộn hơn trang này
Nguồn: SJC Ltd.

HƯỚNG DẪN RÀ SOÁT, CẬP NHẬT BẢN KÊ BDDS 2012

HƯỚNG DẪN RÀ SOÁT, CẬP NHẬT BẢN KÊ BDDS 2012


TỔNG CỤC THỐNG KÊ
CỤC THỐNG KÊ LONG AN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:   53   /CTK-DSVX
Long An, ngày 14 tháng 02  năm 2012
   V/v rà soát địa bàn, cập nhật sơ đồ,
bảng kê cho điều tra biến động dân số
  và kế hoạch hóa gia đình năm 2012



                                                       Kính gửi: Chi cục Thống kê các huyện, thành phố.
            Để chuẩn bị cho cuộc điều tra Biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình (BĐDS-KHHGĐ) sẽ được tiến hành vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2012, Cục Thống kê hướng dẫn công tác rà soát địa bàn, hiệu chỉnh sơ đồ, bảng kê như sau:
            I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.      Mục đích
Các địa bàn mẫu biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2012 do Vụ Thống kê Dân số và Lao động chọn  trên dàn mẫu chủ 15% của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 gồm các địa bàn có từ 60 hộ trở lên. Việc tiến hành hiệu chỉnh, lập sơ đồ và bảng kê cho những địa bàn này nhằm xác định rõ đường ranh giới của địa bàn điều tra, trên cơ sở đó xác định đầy đủ số ngôi nhà, số hộ, tránh trùng hoặc bỏ sót trẻ mới sinh, người chết, những người mới chuyển đến thuộc phạm vi địa bàn.
2.      Yêu cầu
Danh sách địa bàn, sơ đồ và bảng kê địa bàn điều tra do Cục Thống kê cung cấp. Trên cơ sở sơ đồ và bảng kê của địa bàn điều tra (ĐBĐT) được chọn, Chi cục Thống kê các huyện, thành phố thực hiện các công việc sau:
- Mang sơ đồ và bảng kê của các ĐBĐT xuống thực địa để xác định và thống nhất đường ranh giới của địa bàn giữa sơ đồ và thực địa;
- Đối chiếu giữa sơ đồ và thực địa để hiệu chỉnh đường đi, vật định hướng, ngôi nhà có và không có người ở trên thực địa lên sơ đồ;
- Tiến hành cập nhật sơ đồ và bảng kê để sử dụng cho cuộc điều tra BĐDS-KHHGĐ 01/4/2012. Lưu giữ bảng kê vào máy tính theo mẫu thống nhất (Phòng DS-VX sẽ gởi qua email cho các Chi cục Thống kê) dưới dạng một file EXCEL gồm nhiều sheet, mỗi sheet là bảng kê của một ĐBĐT;
- Các công việc trên phải được hoàn tất chậm nhất đến ngày 9/3/2012.
II- PHƯƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH  SƠ ĐỒ VÀ BẢNG KÊ
Việc hiệu chỉnh sơ đồ và bảng kê được tiến hành theo trình tự sau:
1. Rà soát địa bàn điều tra
- Đối chiếu giữa sơ đồ và thực địa để hiệu chỉnh đường ranh giới trên sơ đồ cho phù hợp với thực địa. Vẽ bổ sung những thay đổi về đặc điểm địa lý, vật định hướng của địa bàn như đường đi, cầu cống, ao hồ, …v.v…
- Trường hợp địa bàn bị giải tỏa hoàn toàn hoặc địa bàn trước đây thuộc nông thôn nay đã chuyển thành thành thị (hoặc ngược lại) thì Chi cục Thống kê các huyện, thành phố báo cáo về Cục Thống kê (Phòng Dân số - Văn xã) chậm nhất ngày 24/02/2012 để đề nghị Vụ Thống kê Dân số - Lao động chọn địa bàn thay thế.
            2. Hiệu chỉnh sơ đồ
Tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ cho đúng với thực tế như sau:
            - Phát hiện những ngôi nhà mới xây nằm trong đường ranh giới của địa bàn chưa được thể hiện trên sơ đồ. Đặc biệt chú ý ở những khu vực trước đây là vùng đất trống, ruộng lúa, rừng,…v.v…, kể cả những ngôi nhà đã bị bỏ sót, những ngôi nhà trước đây không có người ở nhưng hiện nay đã có người đến cư trú, những ngôi nhà  đã có trên sơ đồ nhưng hiện không có người ở hoặc đã bị phá hủy. Trên cơ sở đó vẽ bổ sung những ngôi nhà vào sơ đồ và đánh số thứ tự nhà tiếp theo số thứ tự nhà cuối cùng trong sơ đồ;
            - Căn cứ vào những ngôi nhà được thể hiện trên sơ đồ sau khi đã hiệu chỉnh, tiến hành hiệu chỉnh bảng kê cho phù hợp với thực tế.
            3. Lập bảng kê
            Căn cứ vào bảng kê của TĐT dân số và nhà ở năm 2009 do Cục Thống kê cung cấp qua hộp thư điện tử (các huyện tự in để phục vụ cho việc lập bảng kê), Chi cục Thống kê các huyện, thành phố tiến hành lập bảng kê mới theo trình tự sau:
Cột (1): STT nhà/nơi ở: Lần lượt ghi số thứ tự nhà từ số “1”, đến số thứ tự nhà cuối cùng có trên sơ đồ đã được hiệu chỉnh. Trường hợp trong ĐBĐT có ngôi nhà bị phá hủy, nhà không có người ở,..v.v… thì STT nhà trên bảng kê sẽ bị ngắt quãng, không liên tục;
            Cột (2): Số thứ tự hộ: STT hộ phải được đánh liên tục từ số “001”, “002”, v.v… đến số thứ tự hộ cuối cùng của cả địa bàn điều tra (STT hộ phải liên tục, không được ngắt quãng);
            Cột (3): Họ và tên chủ hộ:
            - Trước hết, đối chiếu vị trí của từng ngôi nhà có người ở, bắt đầu từ số tự nhiên nhỏ nhất trên sơ đồ đã được điều chỉnh, tiếp đó xác định chủ hộ của ngôi nhà đó trên bảng kê cũ để ghi họ và tên của người đó vào cột (3) của bảng kê mới;
            - Đối với những ngôi nhà có người ở có trên sơ đồ nhưng chủ hộ (hoặc bất kỳ ai trong hộ) không có tên trong bảng kê (như nhà mới xây, nhà trước đây không có người ở, nhà mới được bổ sung vào địa bàn,..v.v…) thì ghi họ tên của chủ hộ sống trong ngôi nhà đó vào cột này;
Cột (4): Địa chỉ của hộ: Ghi địa chỉ của hộ từ bảng kê cũ sang. Trường hợp địa chỉ của hộ thay đổi thì ghi theo địa chỉ mới;
            Cột (5): Ghi lại tổng số nhân khẩu thực tế thường trú của hộ có đến thời điểm lập bảng kê mới;
            Cột (6): Ghi lại tổng số nhân khẩu thực tế thường trú là nữ của hộ có đến thời điểm lập bảng kê mới;
            Cột (7), (8), (9), (10): Để trống, ĐTV sẽ ghi tổng số nhân khẩu thực tế thường trú, tổng số nhân khẩu thực tế thường trú       là nữ khi rà soát, khi điều tra;
            Cột (11): Ghi các trường hợp cần lưu ý.
            Các địa bàn sau khi rà soát và lập bảng kê mới, Chi cục Thống kê các huyện, thành phố gởi bảng kê mới về Cục Thống kê đồng thời lưu vào máy tính theo mẫu thống nhất (file mẫu Bảng kê) và gửi qua email về Phòng Dân số - Văn xã theo địa chỉ: pdsvxctk80@gmail.com chậm nhất đến ngày 9/3/2011.
            Đề nghị Chi cục Thống kê các huyện, thành phố tổ chức thực hiện đúng nội dung hướng dẫn và thời gian qui định. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị trao đổi với Phòng Dân số - Văn xã./.


Nơi nhận:     
CỤC TRƯỞNG
- Như trên
- Lưu VT, DSVX.






Phạm Chí Dũng





link down load bảng kê BĐ DS 2012
bảng kê biến động dân số 2012
PASS tải về: 301156977

hướng dẫn rà soát, cập nhật bảng kê KSMS 2012”

TỔNG CỤC THỐNG KÊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 CỤC THỐNG KÊ LONG AN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ………/CTK-DSVX
      Long  An, ngày 14  tháng 02 năm 2012

“V/v hướng dẫn rà soát, cập nhật
 bảng kê KSMS 2012”
                                               
                                      Kính gửi: Chi cục Thống kê các huyện, thành phố.

Thực hiện Phương án Khảo sát mức sống dân cư năm 2012 được ban hành kèm theo Quyết định số 754/QĐ-TCTK ngày 21/11/2011 của Tổng  cục trưởng Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê hướng dẫn Chi cục Thống kê các huyện, thành phố thực hiện công tác rà soát, cập nhật bảng kê như  sau:
1. Rà soát bảng kê
Đối với những địa bàn có tổng số hộ lớn hơn 150 hộ thì chia địa bàn này thành những địa bàn nhỏ hơn với khoảng từ 80 đến 150 hộ theo đường ranh giới được xác định tương đối rõ ràng. Từ các địa bàn nhỏ này,  chọn ngẫu nhiên 1 địa bàn, lập lại danh sách hộ trong địa bàn mới này để khảo sát. Trong trường hợp không có đầy đủ ranh giới rõ ràng để phân chia thành nhiều địa bàn nhỏ hơn thì có thể chọn 1 cụm hộ với quy mô khoảng từ 80 đến 150 hộ làm địa bàn khảo sát.
2. Cập nhật danh sách hộ trong địa bàn
Hộ dân cư KSMS: Là một hoặc một nhóm người ăn chung, ở chung trong một chỗ ở từ 6 tháng trở lên và có cùng quỹ thu chi chung. Trong trường hợp trong một căn hộ gồm những người ăn chung, ở chung nhưng không cùng quỹ thu chi chung thì phải tách riêng hộ. Như vậy, trong những căn hộ công nhân cùng thuê phòng ở chung với nhau và họ không cùng quỹ thu chi thì mỗi người sẽ được coi là một hộ.
Căn cứ vào bảng kê số nhà, số hộ của từng địa bàn, tiến hành cập nhật theo nguyên tắc sau:
- Loại bỏ khỏi bảng kê những trường hợp sau:
+ Các hộ đã đi khỏi địa bàn;
+ Các hộ hoặc nhà trọ có toàn học sinh, sinh viên.
- Bổ sung vào bảng kê những hộ mới tách và những hộ mới chuyển đến địa bàn và đã sống tại địa bàn trên 6 tháng (có hộ khẩu hoặc chưa có hộ khẩu).      Trường hợp hộ mới chuyển đến thay thế ngay địa chỉ hộ cũ đã chuyển đi thì gạch họ và tên chủ hộ cũ, thay thế họ và tên chủ hộ mới.
3. Cập nhật các thông tin về số hộ của địa bàn, xã/phường
- Cập nhật tổng số hộ của xã/phường có địa bàn điều tra tại thời điểm rà soát;
- Cập nhật tổng số hộ của từng địa bàn tại thời điểm rà soát. Đối với những địa bàn có số lượng hộ lớn cần phải chia tách thì các Chi cục Thống kê cần cung cấp toàn bộ số hộ của địa bàn lớn trước khi được chia thành các địa bàn nhỏ.
Công tác rà soát, cập nhật bảng kê được thực hiện cho từng kỳ khảo sát  (có danh sách kèm theo).
Đề nghị Chi cục Thống kê các huyện, thành phố căn cứ hướng dẫn tiến hành rà soát, cập nhập bảng kê gửi về Phòng Dân số - Văn xã, Cục Thống kê theo kế hoạch sau:
Kỳ 1: Trước ngày 21/02/2012;
Kỳ 2: Trước ngày 21/5/2012;
Kỳ 3: Trước ngày 21/8/2012;
Kỳ 4: Trước ngày 21/11/2012.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc về nghiệp vụ thì trao đổi với Phòng Dân số - Văn xã, điện thoại  3826 103./.
                                                                         
Nơi nhận:                                                           CỤC TRƯỞNG
-          Như trên;
-         Lưu VT, DSVX.


                                  Phạm Chí Dũng

cac link tai ve
http://www.mediafire.com/?gl8jg1zxwxr1jdg
http://www.mediafire.com/?o5hcnapeuz0tuhq

CO SO CA THE BEN LUC

 BiÓu 04/SL-T 
                           Suy réng sè c¬ së, sè lao ®éng
ph©n theo lÜnh vùc ho¹t ®éng vµ ®¬n vÞ hµnh chÝnh
 
 803. BEN LUC
 01.10.2011 
 
 Sè c¬ së (c¬ së)  Sè lao ®éng (ng­êi)  Trong ®ã lao ®éng n÷ (ng­êi) 
 Tæng sè  Sè c¬ së
suy réng tõ
®Þa bµn
®iÒu tra mÉu 
 Sè c¬ së ®iÒu tra ë c¸c x·/ph­êng kh«ng thuéc ®Þa bµn mÉu  Tæng sè  Sè lao ®éng
suy réng tõ
®Þa bµn
®iÒu tra mÉu 
 Sè lao ®éng ®iÒu tra ë c¸c x·/ph­êng kh«ng thuéc ®Þa bµn mÉu  Tæng sè  Sè lao ®éng
suy réng tõ
®Þa bµn
®iÒu tra mÉu 
 Sè lao ®éng ®iÒu tra ë c¸c x·/ph­êng kh«ng thuéc ®Þa bµn mÉu 
 A B 1  2  3  4  5  6  7  8  9 
 9. HuyÖn BÕn Løc 803 7,647    7,647        -     12,206     12,206         -    7,070       7,070          -
    - C«ng nghiÖp 1    763       763        -       1,690       1,690         -       817          817          -
    - X©y dùng 2      73        73        -          127          127         -        11            11          -
    - Th­¬ng nghiÖp 3 3,308    3,308        -       4,810       4,810         -    2,917       2,917          -
    - VËn t¶i, kho b·i 4    640       640        -          847          847         -        84            84          -
    - DÞch vô l­u tró 5      13        13        -            36            36         -        14            14          -
    - DÞch vô ¨n uèng 6 1,583    1,583        -       3,001       3,001         -    2,191       2,191          -
    - C«ng nghÖ th«ng tin vµ truyÒn th«ng 7      58        58        -            69            69         -        43            43          -
    - DÞch vô kh¸c 8 1,209    1,209        -       1,626       1,626         -       993          993          -